Saturday, February 13, 2021

CHĂN NUÔI GIỐNG GÀ NGÀN ĐÔ MỘT CON ?

 GÀ ĐEN INDONESIA GIÁ NGÀN ĐÔ



     Trong thế giới của loài gia cầm có một giống loài rất đặt biệt và cực kỳ hiếm với màu sắc đen tuyền toàn diện đó là giống gà đen từ đất nước Indonesia. Loại gà này có tên gọi Ayam Cemani là một giống gà cực kỳ đắt đỏ. Chúng có nguồn gốc từ đảo Java – Indonesia và được nhiều đại gia trên thế giới săn lùng. Người dân địa phương coi giống gà này như một biểu tượng của sự may mắn, ở Việt Nam nó còn có tên gọi khác là gà mặt quỷ hay gà Lamborghini. Giống gà này có trọng lượng khá khiêm tốn so với giống gà ta của Việt Nam, với trọng lượng con trống là 2 - 2,5kg con mái là 1,5 - 2kg.

     Tại sao nói giống gà này là giống gà ngàn đô, bởi lẽ để sở hữu một con gà đen Indonesia là cực khó vì độ hiếm của nó. Ayam Cemani thường được coi là một giống gà đặc biệt và theo truyền thống chỉ được nuôi bởi những người chủ giàu có. Mỗi con gà đen Indonesia được cho là có giá lên đến 2500 đô la một con. Thông thường người săn lùng giống gà này là những người đam mê thú cảnh vì chúng có màu sắc đặc trưng khác biệt. 

     Loài gà này không những được bao phủ toàn cơ thể với một màu lông đen tuyền, mà tất cả bộ phận khác cũng màu đen từ mào, mỏ, chân, nội tạng, kể cả xương của chúng cũng màu đen,... chỉ duy nhất là máu của nó vẫn là màu đỏ bình thường như những loài gia cầm khác.




     Bên cạnh vẻ đẹp khác lạ có thể nuôi để làm cảnh thì thịt giống gà đen Indonesia cũng được xem là thực phẩm cực kỳ bổ dưỡng. Bởi trong thịt gà này có hàm lượng sắt rất cao rất tốt cho phụ nữ mang thai. 
     
     Và nhiều người sẽ hỏi rằng tại sao không nhân giống gà đặc biệt này nuôi với quy mô lớn để đem lại giá trị kinh tế cao. Trả lời cho câu hỏi này, bởi lẽ giống gà này đẻ rất ít khoảng 60 đến 100 quả trứng trên năm và gà mái chỉ đẻ 1 đến 2 quả trứng một tuần. Điều đặc biệt là giống gà này có thời gian nghỉ đẻ đến tận 3 - 6 tháng sau khi đẻ được 20 - 30 quả trứng. 


     Tóm lại, đây là giống gà khá đặc biệt và có có giá trị kinh tế rất cao. Cũng là giống gà mới mẻ tại Việt Nam, tuy nhiên theo tìm hiểu của mình thì hiện nay trên một số trang web Việt Nam có giới thiệu buôn bán giống gà đen này. Nếu muốn tìm hiểu mở rộng cũng như thử sức với mô hình chăn nuôi mới mọi người có thể liên hệ mua và chăn nuôi thử. Chúc các bạn thành công !
     







Wednesday, June 17, 2020

Danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng
Danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng
[Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo Cục Thú y, đối tượng áp dụng danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng đó là: thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản trong nuôi trồng thủy sản, sơ chế, chế biến động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản.

Danh mục Thuốc Thú y cấm sử dụng được ban hành kèm theo Thông tư số  10 /2016/TT-BNNPTNT ngày  01   tháng 6  năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu của nước nhập khẩu động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản, Cục Thú y có trách nhiệm rà soát, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Danh mục này.

Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật thủy sản

TT
Tên hoá chất, kháng sinh
1
Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
2
Chloramphenicol
3
Chloroform
4
Chlorpromazine
5
Colchicine
6
Dapsone
7
Dimetridazole
8
Metronidazole
9
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
10
Ronidazole
11
Green Malachite (Xanh Malachite)
12
Ipronidazole
13
Các Nitroimidazole khác
14
Clenbuterol
15
Diethylstilbestrol (DES)
16
Glycopeptides
17
Trichlorfon (Dipterex)
18
Gentian Violet (Crystal violet)
19
Trifluralin
20
Cypermethrin
21
Deltamethrin
22
Enrofloxacin
23
Ciprofloxacin
24
Nhóm Fluoroquinolones


Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh động vật trên cạn


TT
Tên hoá chất, kháng sinh
1
Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)
2
Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran  (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin)
3
Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)
4
Metronidazole (Tên khác:  Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid)
5
Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)
6
Ciprofloxacin
7
Ofloxacin
8
Carbadox
9
Olaquidox
10
Bacitracin Zn
11
Green Malachite (Xanh Malachite)
12
Gentian Violet (Crystal violet)
13
Clenbuterol
14
Salbutamol
15
Ractopamine
16
Diethylstilbestrol (DES)

Để có thêm nhiều thông tin và kiến thức hay về thú y bà con theo dõi fanpages Thú Y & Thú cưng Việt Nam để cập nhật liên tục kiến thức về chăn nuôi và thú y. (Nhấp vào đây để theo dõi trang).



Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 16/6/2020 - 17/06/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 16/6/2020
Lợn Heo Động Vật - Ảnh miễn phí trên Pixabay

Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 16/06/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 16/06/2020
Sản phẩmĐơn vị tínhGiá ngày 16/06/2020 (đồng)
Heo thịt hơi (Miền Bắc)đ/kg88,000-91,000
Heo thịt hơi (Miền Trung)đ/kg84,000-88,000
Heo thịt hơi (Miền Đông)đ/kg 85,000-87,000 
Heo thịt hơi (Miền Tây)đ/kg 85,000-88,000 
Heo thịt hơi CP cả nướcđ/kg                  81.000
Gà giống lông màu (Miền Bắc)đ/con 1 ngày tuổi 6,000-7,000 
Gà giống lông màu (Miền Trung)đ/con 1 ngày tuổi                     5.000
Gà giống lông màu (Miền Đông)đ/con 1 ngày tuổi 5,500-6,000 
Gà giống lông màu (Miền Tây)đ/con 1 ngày tuổi                     6.500
Gà thịt lông màu (Miền Bắc)đ/kg                  40.000
Gà thịt lông màu (Miền Trung)đ/kg 32,000-34,000 
Gà thịt lông màu (Miền Đông)đ/kg                  33.000
Gà thịt lông màu (Miền Tây)đ/kg                  34.000
Gà con thịt (Miền Bắc)đ/con 1 ngày tuổi                  12.000
Gà con thịt (Miền Trung)đ/con 1 ngày tuổi                  11.000
Gà con thịt (Miền Đông)đ/con 1 ngày tuổi                  11.000
Gà con thịt (Miền Tây)đ/con 1 ngày tuổi                  11.000
Gà thịt (Miền Bắc)đ/kg                  34.000
Gà thịt (Miền Trung)đ/kg                  36.000
Gà thịt (Miền Đông)đ/kg                  36.000
Gà thịt (Miền Tây)đ/kg                  36.000
Gà con trứng (Miền Bắc)đ/con 1 ngày tuổi 12,000-13,000 
Gà con trứng (Miền Trung)đ/con 1 ngày tuổi 11,000-12,000 
Gà con trứng (Miền Đông)đ/con 1 ngày tuổi                  11.000
Gà con trứng (Miền Tây)đ/con 1 ngày tuổi                  11.000
Trứng gà (Miền Bắc)đ/quả 1,200-1,400 
Trứng gà (Miền Trung)đ/quả 1,200-1,400 
Trứng gà (Miền Đông)đ/quả 1,250-1,350 
Trứng gà (Miền Tây)đ/quả 1,300-1,350 
Vịt Super-M (Miền Đông)đ/con 1 ngày tuổi 8,000-9,000 
Vịt Grimaud (Miền Đông)đ/con 1 ngày tuổi                  11.000
Vịt Bố mẹ Super-M (Miền Đông)đ/trống 1 ngày tuổi                  33.000
Vịt Bố mẹ Super-M (Miền Đông)đ/mái 1 ngày tuổi                  30.000
Vịt Bố mẹ Grimaud (Miền Đông)đ/trống 1 ngày tuổi                  53.000
Vịt Bố mẹ Grimaud (Miền Đông)đ/mái 1 ngày tuổi                  50.000
Vịt thịt Super-M (Miền Đông)đ/kg 33,000-34,000 
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông)đ/kg 36,000-37,000 
Trứng vịt (Miền Bắc)đ/quả 1,700-2,000 
Trứng vịt (Miền Trung)đ/quả 1,800-2,200 
Trứng vịt (Miền Đông)đ/quả 1,700-1,900 
Trứng vịt (Miền Tây)đ/quả 1,600-1,800 
Bò thịt giống (Miền Bắc)đ/kg                115.000
Bò thịt giống (Miền Trung)đ/kg                100.000
Bò thịt giống (Miền Đông)đ/kg                120.000
Bò sữa giống (Miền Bắc)đ/kg                120.000
Bò sữa giống (Miền Đông)đ/kg                140.000
Bò thịt hơi (Miền Bắc)đ/kg                  85.000
Bò thịt hơi (Miền Trung)đ/kg                  80.000
Bò thịt hơi (Miền Đông)đ/kg                  80.000
Dê giống (Miền Bắc)đ/kg                150.000
Dê giống (Miền Đông)đ/kg                150.000
Dê thịt hơi (Miền Bắc)đ/kg                120.000
Dê thịt hơi (Miền Trung)đ/kg                100.000
Dê thịt hơi (Miền Đông)đ/kg                100.000
Sữa bò tươi (Miền Bắc)đ/kg                  12.500
Sữa bò tươi (Miền Đông)đ/kg 12,000-14,000 
Sữa dê tươi (Miền Bắc)đ/kg                  40.000
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM



Để có thêm nhiều thông tin và kiến thức hay về thú y bà con theo dõi fanpages Thú Y & Thú cưng Việt Nam để cập nhật liên tục kiến thức về chăn nuôi và thú y. (Nhấp vào đây để theo dõi trang).

Việt Nam có 12.501 sản phẩm thuốc thú y đăng ký lưu hành
Việt Nam có 12.501 sản phẩm thuốc thú y đăng ký lưu hành



[Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo Cục Thú y,  hiện nay Việt Nam có 12.501 sản phẩm thuốc thú y sản xuất trong nước và nhập khẩu; Thuốc thú y thủy sản là 1.592 sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu.


Đến nay, nhờ có những nghiên cứu thành công của ngành Thú y đã đưa tổng số sản phẩm thuốc thú y đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 12.501 sản phẩm thuốc thú y sản xuất trong nước và nhập khẩu. Thuốc thú y thủy sản là 1.592 sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu, đáp ứng trên 80% nhu cầu thuốc thú y phòng, chống dịch bệnh trong nước.

Hiện đã có trên 1.145 loại thuốc thú y của Việt Nam được xuất khẩu đến trên 40 quốc gia, vùng lãnh thổ, với giá trị xuất khẩu trung bình hằng năm trên 22 triệu USD. Điều này khẳng định được uy tín cũng như chất lượng của thuốc thú y sản xuất trong nước.

Nếu như năm 2015, toàn quốc có 56 cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt điều kiện thực hành quản lý tốt thuốc thú y (GMP), thì đến nay, đã có 75 cơ sở sản xuất thuốc thú y và 100% cơ sở sản xuất dược phẩm, vắc xin thú y đạt GMP.

Trong nhiều năm qua, ngành Thú y đã có hàng trăm công trình nghiên cứu khoa học nhằm sản xuất các loại vắc xin thế hệ mới. Trong đó, nhiều đề tài nghiên cứu nổi bật phải kể đến như:

Chế tạo thành công giống gốc để sản xuất vắc xin phòng bệnh lở mồm long móng (LMLM) cho gia súc và chế tạo vắc xin vô hoạt nhũ dầu phòng bệnh LMLM type O cho gia súc. Đây là lần đầu tiên Việt Nam sản xuất thành công vắc xin phòng bệnh LMLM type O, giúp phòng bệnh cho khoảng 20.000 gia súc mỗi năm, giảm hàng trăm tỷ đồng nhập khẩu vắc xin hằng năm.

Sản xuất vắc xin phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS) do Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì đã tạo ra 209.340 liều vắc xin nhược độc, với quy trình sản xuất vắc xin ổn định.

Từng bước nghiên cứu Dịch tễ học theo chiều sâu một số bệnh chủ yếu như: Dịch tả lợn cổ điển, Dịch tả lợn Châu Phi, Cúm gia cầm, PRRS, LMLM…, tạo cơ sở khoa học chắc chắn, xây dựng biện pháp phòng, chống dịch bệnh hiệu quả.

Khống chế tốt một số bệnh: Dịch tả lợn cổ điển, Newcastle, Gumboro, Marek, Đậu… đã gây thiệt hại nặng cho ngành chăn nuôi.

Ngoài những thành công trong nghiên cứu, sản xuất vắc xin cho động vật trên cạn, nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thủy sản đã từng bước làm chủ các khâu trong chuỗi sản xuất thủy sản từ khâu nuôi trồng, thức ăn, mô hình nuôi và chế biến.

Để có thêm nhiều thông tin và kiến thức hay về thú y bà con theo dõi fanpages Thú Y & Thú cưng Việt Nam để cập nhật liên tục kiến thức về chăn nuôi và thú y. (Nhấp vào đây để theo dõi trang).



Friday, June 12, 2020

5 GIỐNG GÀ LỚN NHẤT THẾ GIỚI

5 GIỐNG GÀ LỚN NHẤT THẾ GIỚI
Có thể bạn chưa biết: Con gà khổng lồ trong hình này có thật
     Thật sự gà là vật nuôi quá quen thuộc, đặc biệt là đối với người Việt Nam. Gà xuất hiện trong mọi ngỏ ngách của Việt Nam cho đến những trang trại chăn nuôi gà với số lượng siêu khủng. Giống với hầu hết mọi người bạn có thể đã quen với hình ảnh những con gà có kích thước không đáng kể tầm 2 - 3 kg hay 3-4 kg đã hiếm thấy. Tuy nhiên, một số giống gà có thể phát triển đến kích cỡ đáng sợ tới mức bạn chưa từng nghĩ tới.
     Sau đây bạn hãy cùng Thú Y & Thú cưng Việt Nam tìm hiểu một chút về chúng, chắc chắn bạn sẽ ấn tượng với 5 con gà lớn nhất thế giới này.
5. Gà Orpington
    - Trọng lượng trung bình: 4,5 kg
    - Chiều cao trung bình: 41 cm
     Gà Orpington là một giống gà có nguồn gốc từ Anh, chúng được đặt tên theo tên thị trấn Orpington, Kent, ở đông nam nước Anh mà đã trở nên nổi tiếng một phần bởi giống gà này. Nó là một giống gà cho chất lượng thịt tốt nhờ kích thước lớn. Giống gà này có màu sắc lông phong phú và đường nét nhẹ nhàng. Giống gà này thường rất trầm tính và là giống gà nuôi con khéo. Mặc dù khá nặng, nhưng chúng cũng có thể bay trong một đoạn ngắn nhưng hiếm khi chúng làm như vậy.
4. Gà chọi Cornish

    - Trọng lượng trung bình: 4,8 kg
    - Chiều cao trung bình: 51 cm
     Gà Cornish (phát âm như là Cooc–nis) cũng là một giống gà có nguồn gốc ở Anh từ vùng Cornwall. Đây là giống gà ban đầu là gà chọi, sau đó được phát triển theo hướng gà chuyên thịt. Gà Cornish có ở gần như trên toàn thế giới.
     Gà Cooc–nis trắng có đầu ngắn và rộng. Mào nụ hay xoăn, tích nhỏ. Mỏ ngắn chắc khoẻ. Cổ tương đối dài. Lông cổ ngắn, phân bố đến tận vai. Mình nhô ra phía trước, vai rộng, đùi dài, nở nang. Lông màu trắng ánh bạc, trứng màu nâu sáng. 
3. Gà Cochin
Cochin Gà Gia Cầm Chăn Nuôi - Ảnh miễn phí trên Pixabay
    - Trọng lượng trung bình: 5 kg
    - Chiều cao trung bình: 66 cm
     Cochin từ lâu đã được người ta đánh giá cao về kích thước của nó và đã được lai tạo với các giống khác để tạo ra các đối thủ nặng ký như gà Brahma. Những con chim khổng lồ này chắc chắn nổi bật so với các giống gà khác bởi kích thước cũng như màu sắc lông của đặc trưng. Giống gà tự hào với một thân hình cứng cáp lực lưỡng với bộ lông dày để làm cho chúng có khả năng chịu được thời tiết lạnh, khắc nghiệt.
2. Gà Jersey Giant
Jersey Khổng Lồ Gà Gia Cầm - Ảnh miễn phí trên Pixabay


    - Trọng lượng trung bình: 5,9 - 6,8 kg cho gà trống và 4,5 - 5,4kg cho gà mái.
    - Chiều cao trung bình: Trung bình một con gà Jersey Giant trống có chiều cao khoảng 50 – 66cm và con mái thường chỉ cao 38 – 50cm.
     Giống gà này được nhân giống thuần chủng và có bốn màu khác nhau, trắng, đen, xanh và văng. Bên cạnh sự khác biệt về màu sắc, Gà Jersey khổng lồ đen còn nặng hơn so với Gà Jersey trắng khoảng 0,45 kg.
1. Gà Brahma (Gà kỳ lân)
hình ảnh : chim, nông trại, thú vật, Mỏ, Nông nghiệp, Động vật ...


    - Trọng lượng trung bình: 6-8 kg cho gà trống và 4-6kg cho gà mái.
    - Chiều cao trung bình: 66 cm

      Gà khổng lồ Brahma được thế giới công nhận là Vua của các loài gà vì trọng lượng siêu khủng có trường hợp đạt đến 18kg.

     Gà Brahma là một giống gà lớn với một vóc dáng thẳng đứng oai vệ và một cái đầu to. Chân gà mạnh mẽ với bộ lông dày và mềm mại phủ xuống tận ngón chân. Ấp và nuôi con giỏi trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Đây là một trong những giống gia cầm lớn nhất trên thế giới mà con người từng thuần dưỡng. Giống gà kỳ lân khổng lồ có hai chùm lông như bộ râu xòe rộng ra 2 bên má, chân lông rậm tới chân. Gà có 5 ngón trên mỗi bàn chân và 3 cựa rất khỏe, gà kỳ lân có 2 màu chủ đạo là màu xám tro hay xám trắng với con mái, còn con trống có màu vàng trắng, vàng chuối là chủ yếu. Gà con khi mới nở đã có lông dưới dân, khỏe mạnh và lớn nhanh.

      Khá buồn vì gà Đông Tảo của Việt Nam  ta không được xếp trong danh sách này bởi trọng lượng trung bình của gà Đông Tảo khoảng 4,5 kg (gà trống) và trên 3,5 kg (gà mái).

Để có thêm nhiều thông tin và kiến thức hay về thú y bà con theo dõi fanpages Thú Y & Thú cưng Việt Nam để cập nhật liên tục kiến thức về chăn nuôi và thú y. (Nhấp vào đây để theo dõi trang).